Tấm nhôm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau do có nhiều đặc tính tuyệt vời như nhẹ, chống ăn mòn và hiệu suất cơ học tốt.
Trong số đó, tấm nhôm 5083 được ưa chuộng trong nhiều lĩnh vực, trong đó 5083 H321 và 5083 H112 là hai loại thép thông dụng. Tấm nhôm 5083, mỗi loại có những đặc điểm riêng biệt.
Tấm nhôm 5083 H321 thuộc hợp kim nhôm dòng 5000, là hợp kim nhôm-magiê. Tấm nhôm 5083 H321 có độ bền cao từ 310-380Mpa và giới hạn chảy khoảng 220-290 MPa. Độ giãn dài khoảng 10%-15%. Những đặc tính này làm cho tấm nhôm 5083 H321 phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và khả năng định hình nhất định.
Tấm nhôm 5083 H321 có khả năng hàn tốt, thích hợp để chế tạo thân tàu, tấm boong, thiết bị dầu khí ngoài khơi và bình chịu áp suất yêu cầu độ bền cao và khả năng chống ăn mòn.
Thép 5083 H112 có độ bền thấp hơn so với thép 5083 h321, nhưng có độ dẻo tốt hơn, với độ giãn dài khoảng 15% – 25%, giúp dễ dàng tạo thành nhiều hình dạng khác nhau thông qua các quy trình như uốn, dập và cán.
Ứng dụng điển hình của 5083 H112 tấm nhôm bao gồm sản xuất bồn chứa, thiết bị hóa chất, phụ tùng ô tô và các thành phần kết cấu không yêu cầu độ bền cực cao nhưng cần khả năng định hình tốt.
hợp kim | 5083 |
tính khí | H112, H116, H321 |
độ dày | 3-50mm |
Chiều rộng | 1000-2650mm |
Chiều dài | 2000-12000mm |
Kích thước tiêu chuẩn | 2000*6000mm; 2000*8000mm; 1500*3000mm; |
Bề mặt | Màng PVC hoặc lớp giấy xen kẽ màu xanh, mịn, sáng, bóng |
Tính chất cơ học của Nhôm 5083
hợp kim | tính khí | Độ dày mm | Độ bền kéo RmMPa | Độ bền kéo không tỷ lệ quy định Rp0.2 Mpa | Độ giãn dài% | |
A50 mm | MỘT | |||||
5083 | H116 | 3.00-50.00 | ≥305 | ≥215 | ≥10 | ≥10 |
H321 | 3.00-50.00 | 305-385 | ≥215 | ≥12 | ≥10 | |
H112 | 6.00-50.00 | ≥275 | ≥125 | ≥12 | ≥10 | |
Hiệu suất bong tróc chống ăn mòn | Tấm thép tấm H116 và H321 không được có hiện tượng ăn mòn bong tróc loại E sau khi thử nghiệm ăn mòn bong tróc; khi hợp đồng ghi rõ “sử dụng cho vỏ tàu biển” hoặc “tiếp xúc trực tiếp lâu dài với nước biển”, không được xuất hiện PB sau khi thử nghiệm ăn mòn bong tróc. Ăn mòn bong tróc. Thử nghiệm khả năng chống ăn mòn bong tróc phải được thực hiện theo phương pháp quy định tại GB/T 22639. | |||||
Hiệu suất ăn mòn giữa các hạt | Đối với các tấm thép tấm loại H116 và H321, độ sâu ăn mòn liên hạt tối đa sau khi thử nghiệm ăn mòn liên hạt không vượt quá cấp 3. Thực hiện thử nghiệm ăn mòn rỗ liên hạt theo phương pháp quy định tại GB/T 7998. |
